TÀI LIỆU THAM KHẢO CÂY SẮN
TS Hoàng Kim. TS. Trần Công Khanh. TS Nguyễn Thị Trúc Mai. TS Hoàng Long
Tiếng Việt
1. Hoàng Kim và ctv, 2006. Báo cáo tổng kết dự án. Kết qủa thực hiện dự án: Phát triển giống sắn 2001-2005. Thuộc Chương trình giống cây trồng, vật nuôi và cây lâm nghiệp giai đoạn 2001-2005, Bộ Nông nghiệp & PTNT.
2. Hoàng Kim, 2003. Công nghệ chọn tạo và nhân giống sắn lai. Trong sách: Công nghệ giống cây trồng, giống vật nuôi và giống cây lâm nghiệp, tập 2. Ngô Thế Dân. Lê Hưng Quốc (Chủ biên), trang 95-108.
3. Hoàng Kim, Kazuo Kawano, Phạm Văn Biên, Diệp Phương Ðiền, Trần Hồng Uy, Trần Ngọc Quyền, Võ Văn Tuấn, Trần Công Khanh và ctv, 2001. Kết quả chọn tạo và phát triển giống sắn phục vụ sản xuất nông nghiệp tại miền Nam (1996-2000). Trong sách: VNCP-IAS-CIAT-VEDAN. Sắn Việt Nam: Hiện trạng, định hướng và giải pháp phát triển những năm đầu thế kỷ 21. Thông tin về Hội thảo Sắn Việt Nam lần thư 10 tổ chức tại thành phố Hồ Chí Minh ngày 13-14/3/2001. Trang 35-50.
4. Hoàng Kim, Kazuo Kawano, Trần Hồng Uy, Trần Ngọc Quyền, Võ Văn Tuấn, Trần Công Khanh và ctv, 1999. Giống sắn KM98-1. Trong sách: VNCP- IAS-CIAT- VEDAN. Kết qủa nghiên cứu và khuyến nông sắn Việt Nam. Thông tin về hội thảo sắn Việt Nam lần thứ 8, tổ chức tại thành phố Hồ Chí Minh từ 16 – 18 tháng 03 năm 1999. (giống sắn KM98 – 1 được Bộ Nông nghiệp & PTNT công nhận tạm thời).
5. Hoàng Kim, Phạm Văn Biên, 1996. Cây Sắn. Nhà Xuất bản Nông nghiệp 1996.
6. Trần Công Khanh, Hoàng Kim, Võ Văn Tuấn, Nguyễn Hữu Hỷ, Phạm Văn Biên, Đào Huy Chiên, Reinhardt Howeler và Hernan Ceballos, 2006. Kết qủa chọn tạo và phát triển giống sắn KM140. (loại xuất sắc). Hội nghị nghiệm thu đề tài Viện Khoa học Kỹ thuật Nông nghiệp Miền Nam HCM ngày 27/11/2006. 45 trang.
7. Trần Công Khanh, Hoàng Kim, Võ Văn Tuấn, Nguyễn Hữu Hỷ, Phạm Văn Biên, Đào Huy Chiên và Reinhardt Howeler , 2005. Kết quả chọn tạo và phát triển giống sắn KM98-5. Tài liệu báo cáo (loại khá). Hội nghị nghiệm thu đề tài Viện Khoa học Kỹ thuật Nông nghiệp Miền Nam. Tp HCM, ngày 26/ 06/ 2005. 44 trang.
8. Trần Ngọc Quyền, Hoàng Kim, Võ Văn Tuấn và Kazuo Kwano, 1995. Những giống sắn mới có năng suất bột cao. Tài liệu báo cáo công nhận chính thức hai giống sắn KM94, KM60 và công nhận tạm thời hai giống sắn KM95, SM937-26 (loại khá). Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn. Hội nghị khoa học kỹ thuật nông nghiệp các tỉnh phía Nam tổ chức tại Bảo Lộc, Lâm Ðồng 14-17/7/1995, 26 trang.
9. Trần Công Khanh và ctv(2009), “Kết quả chọn tạo và phát triển giống sắn KM98-
5”, Báo cáo công nhận giống sản xuất thử tại Hội đồng Khoa học Bộ Nông nghiệp
và PTNT, Tp HCM, tháng 12/ 2009, 40 trang.
10. Trần Công Khanh và ctv (2007), “Tuyển chọn giống và hoàn thiện quy trình trồng
sắn đạt năng suất cao, ổn định tại hai tỉnh Đắk Lắk và Kon Tum” Báo cáo nghiệm
thu Đề tài cấp Bộ, Nghiên cứu các giải pháp khoa học công nghệ và kinh tế xã hội
để phát triển cây hàng năm: ngô, lúa, lạc, đậu tương, sắn phục vụ chuyển đổi cơ cấu
và phát triển hệ thống canh tác cây trồng bền vững ở Tây Nguyên, thuộc Chương
trình Nghiên cứu khoa học công nghệ phục vụ phát triển nông nghiệp nông thôn
vùng Tây Nguyên, tr. 42-55.
11. Trần Công Khanh và ctv(2007), “Kết quả chọn tạo và phát triển giống sắn KM140”,
Báo cáo công nhận giống sản xuất thử tại Hội đồng Khoa học Bộ Nông nghiệp và
PTNT. Tp Hồ Chí Minh, tháng 10 năm 2007, 35 trang.
12. Hoàng Kim, Lương và ctv (2005), “Ứng dụng đột biến lý học và nuôi cấy mô để tạo
giống khoai mì có thời gian sinh trưởng ngắn, năng suất củ tươi và hàm lượng tinh
bột cao phù hợp với việc né lũ của tỉnh An Giang”, Báo cáo nghiệm thu đề tài Khoa
học Công nghệ tỉnh An Giang, 50 trang.
13. Nguyễn Văn Bộ, Hoàng Kim, Lê Quốc Doanh, Trần Ngọc Ngoạn, Bùi Chí Bửu, Rod Lefroy, Lê Huy Hàm, Mai Thành Phụng, Trần Viễn Thông 2013. Sắn Việt Nam thành tựu và bài học. Trong tài liệu DIỄN ĐÀN KHUYẾN NÔNG @ NÔNG NGHIỆP LẦN THỨ 11 - 2013 Chuyên đề “Một số giải pháp pháp phát triển sắn bền vững” do Trung tâm Khuyến Nông Quốc Gia phối hợp với Sở Nông nghiệp &PTNT tổ chức tại Trung tâm học tập sinh hoạt thanh thiếu nhi tỉnh Tây Ninh, ngày 26/8/2013.
14. Hoàng Kim, Trần Ngọc Ngoạn, Nguyễn Thị Trúc Mai, Võ Văn Quang, Nguyễn Thị Lệ Dung, Nguyễn Phương, Hoàng Long, Nguyễn Minh Cường, Đào Trọng Tuấn, Nguyễn Thị Lệ Dung, Trần Công Khanh, Nguyễn Minh Hiếu, Nguyễn Văn Bộ, Nguyễn Thị Cách, Nguyễn Trọng Hiển, Lê Huy Hàm Hernan Ceballos, Manabu Ishitani 2013. Kết quả chọn tạo và phát triển giống sắn KM419. Trong tài liệu: Trong tài liệu DIỄN ĐÀN KHUYẾN NÔNG @ NÔNG NGHIỆP LẦN THỨ 11 - 2013 Chuyên đề “Một số giải pháp pháp phát triển sắn bền vững” do Trung tâm Khuyến Nông Quốc Gia phối hợp với Sở Nông nghiệp &PTNT tổ chức tại Trung tâm học tập sinh hoạt thanh thiếu nhi tỉnh Tây Ninh, ngày 26/8/2013; và trong tài liệu Hội nghị Khoa học Khoa Nông học 2012, Đại học Nông Lâm TP Hồ Chí Minh, ngày 20.12.2012. Trang 186-195
15. Hoàng Kim, 2009. Báo cáo tổng kết đề tài cấp Bộ: Tuyển chọn các dòng sắn lai đơn bội kép nhập nội từ CIAT. Trường Đại học Nông Lâm thành phố Hồ Chí Minh, 125 trang .
16. Hoàng Kim, 2003. Công nghệ chọn tạo và nhân giống sắn lai. Trong sách: Công nghệ giống cây trồng, giống vật nuôi và giống cây lâm nghiệp, tập 2. GS. Ngô Thế Dân, TS. Lê Hưng Quốc (Chủ biên), trang 95-108
17. Nguyễn Thị Trúc Mai, Nguyễn Minh Hiếu, Hoàng Kim 2014. Nghiên cứu biện pháp kỹ thuật canh tác nhằm nâng cao năng suất cây sắn tại huyện Đồng Xuân, tỉnh Phú Yên. Tạp chí Nông nghiệp &Phát triển Nông thôn số 3+4/2014, trang 76-84.
18. Nguyễn Bạch Mai, Nguyễn Anh, Hoàng Kim 2014. Tuyển chọn giống sắn năng suất bột cao và chuyển giao kỹ thuật thâm canh sắn thích hợp tại tỉnh Đăk Lắck. Tạp chí Nông nghiệp Phát triển Nông thôn (đang in). Báo cáo Tổng kết Dự án: Xây dựng mô hình sản xuất sắn theo hướng bền vững tại tỉnh Đắc Lăk . Tài liệu kèm băng DVD và tờ bướm Quy trình kỹ thuật canh tác sắn, Sở Nông nghiệp &PTNT Đăk Lak, 68 trang
19. Trần Ngọc Ngoạn, Nguyễn Trọng Hiển, Nguyễn Thị Cách, Hoàng Kim 2014. Kết quả nghiên cứu tuyển chọn giống sắn tại bốn vùng sinh thái năm 2011-2013, Tạp chí Nông nghiệp Phát triển Nông thôn.
Tiếng Anh
1, Nguyen Van Bo and Hoang Kim (2008), “New developments in the cassava sector in Vietnam”, in Regional cassava workshop in Vientiane, Laos.
2. Hoang Kim, Le Huy Ham, Manabu Ishitani, Hernan Ceballos, Nguyen Van Bo, Tran Ngoc Ngoan, Kazuo Kawano, Reinhardt Howeler, Rod Lefroy, Nguyen Phuong, Hoang Long, Nguyen Thi Le Dung, Tran Cong Khanh, Vo Van Quang, Dao Trong Tuan, Nguyen Minh Cuong, Nguyen Van Vu and Nguyen Van Dong 2013b. Vietnam cassava breeding overview: the broad perspective. Presentation to Kickoff Meeting of a Cooperative Research Project under the East Asia Joint Research Program (e-ASIA JRP) at AGI, Hanoi on Jan.8 and 9, 2013.
3. Hoang Kim, Nguyen Van Bo, Rod Lefroy, Keith Fahrney, Hernan Ceballos, Nguyen Phuong, Tran Cong Khanh, Nguyen Trong Hien, Hoang Long, Vo Van Quang, Nguyen Thi Thien Phuong, Nguyen Thi Le Dung, Bui Huy Hop, Trinh Van My, Le Thi Yen, 2011. Cassava for biofuel in Vietnam. Paper presented at IFAD/ICRISAT Project Final Meeting “ Harnessing water –use efficient bio-energy crops for enhancing livelihood opportunities of smallholder farmers in Asia, Africa and Latin America" “Linking the poor to global markets: Pro-poor development of biofuel” supply chains Ho Chi Minh city, 14-15 April 2011.
4. Hoang Kim, Nguyen Van Bo, Hoang Long, Nguyen Trong Hien, Hernan Ceballos and Reinhardt R.H., 2010. Current situation of cassava in Vietnam. In: A New Furture for Cassava in Asia: Its Use as Food, Feed and Fuel to Benefit the Poor, 8th Asian Cassava Research Workshop October 20 – 24, 2008 in Vientiane, Lao PDR.p. 100-112.
5. Hoang Kim, Nguyen Phuong, Hoang Long, Tran Cong Khanh, Hernan Ceballos, Rod Lefroy, Keith Fahrney, Tin Maung Aye and Reinhardt Howeler 2010. Recent progress in cassava breeding and the selection of improved cultivars CIAT, 2010. In: A new Future for Cassava in Asia: Its Use as Food, Feed and Fuel to Benefit the Poor. Proc. 8 th Regional Workshop, held in Vientiane, Lao PDR. Oct 20 - 24, 2008, papers 223 - 233.
6. Hoang Kim, Nguyen Van Bo, Reinhardt R,H, and Hernan C., 2008. Current Situation of Cassava in Vietnam and the selection of cassava doubled haploid (DH) lines derived from CIAT. In: Cassava meeting the challenges of the new millennium hosted by IPBO- Ghent University, Belgium 21-25 July 2008. SP03-16. pp. 63
7. Hoang Kim, Tran Ngoc Ngoan, Trinh Phuong Loan, Bui Trang Viet, Vo Van Tuan, Tran Cong Khanh, Tran Ngoc Quyen and Hernan Ceballos 2007. Genetic improvement of cassava in Vietnam: Current status and future approaches. In: CIAT 2007, Cassava research and development in Asia. Exploring New Opportunities for an Ancient Crop. R.H. Howeler (Ed.). p. 118-124
No comments:
Post a Comment